9. PHP - Bắt đầu với My SQL và PHP như thế nào?

Một vài hàm thường dùng là:

$mysql_connect ("hostname", "user", "pass"): Kết nối đến MY SQL server.

$mysql_select_db("database name"): Tương đương với lệnh USE trong My SQL, làm cho cơ sở dữ liệu được chọn hoạt động

$mysql_query("query"): Gởi bất kỳ câu lệnh của My SQL đến server

$mysql_fetch_rows("biến kết quả từ truy vấn"): Trả về 1 dòng kết quả của một dữ liệu truy vấn

$mysql_fetch_array("biến kết quả từ truy vấn"): Trả về nhiều dòng kết quả của truy vấn

$mysql_error(): Đưa ra lỗi được trả về từ My SQL server

Bạn có thể gởi bất kỳ My SQL nào đến server thông qua câu lệnh PHP hoặc câu lệnh Mysql_query.

Ví dụ:

$query = “SELECT * from TABLE”;

$results = mysql_query($query);

Bạn cũng có thể dùng như sau:

$results = mysql_query(“SELECT * from TABLE”);

1.1. Kết nối MY SQL Server

Lệnh kết nối với hàm PHP là mysql_connect, với cú pháp như sau:

$host = “localhost”;

$user = “bp5am”;

$pass = “bp5ampass”;

$connect = mysql_connect($host, $user, $pass);

Trong đó :

$host là tên của máy chủ

$user:tên của máy người dùng

$pass:mật khẩu truy cập của người dùng

1.2. Đọc, tạo cơ sở dữ liệu

Để tạo một cơ sở dữ liệu cho bạn cần 3 bảng:

· Một bảng movie: Ta sẽ lưu trữ tên và thông tin của movie.

· Một bảng movietype: Nơi lưu trữ những catalog của movie.

· Một bảng people: Ta sẽ lưu trữ tên của các diễn viên và đạo diễn.

Chúng làm việc như thế nào?

- Đầu tiên ta thực hiện kết nối đến My SQL server, sau đó tạo lập cơ sở dữ liệu nếu không tạo được sẽ đưa ra thông báo lỗi.

- Sau đó bắt đầu tạo từng bảng riêng lẻ

- Đưa dữ liệu vào các bảng

1.3. Truy vấn cơ sở dữ liệu

Chúng ta đã tạo ra cơ sở dữ liệu, bây giờ muốn nhận lại thông tin từ dữ liệu đó, dùng công thức như sau:

SELECT [fieldnames]

AS [alias]

FROM [tablename]

WHERE [criteria]

ORDER BY [fieldname to sort on] [DESC]

LIMIT [offset, maxrows]

· SELECT [fieldnames]: Quyết định đầu tiên mà vùng chứa tên đặc biệt mà bạn muốn nhận lại. Nếu bạn muốn thấy tất cả thông tin bạn chỉ cần chọn dấu *

· AS: Bạn có thể sử dụng bí danh để nhóm hai hoặc nhiều hơn hai vùng khác nhau mà có thể chuyển đến chúng * như là một biến lớn

SELECT first_name, last_name AS full_name. . . ORDER BY full_name . . .

Bạn không thể sử dụng tham số AS với tham số WHERE, bởi vì nó bị giới hạn trong MY SQL. Khi WHERE được thực thi thì cột giá trị không biết

· FROM: Tên bảng cần truy xuất thông tin

· WHERE: Danh sách điều kiện chọn lọc dữ liệu

· ORDER BY: Để sắp xếp dữ liệu trong vùng

· LIMIT: Giới hạn kết quả trả về

1.4. WHERE , oh WHERE

Đưa ra điều kiện để hiển thị thông tin mà bạn cần

SELECT * FROM customers WHERE gender = “Male”

Trả về tất cả các thông tin khách hàng có giới tính “Nam”

Các phép toán so sánh trong câu lệnh WHERE:

· =,<,>,>=,<=,!=

· LIKE và %: So sánh một phần của đoạn code với đoạn chứa nó, xuất ra tất cả những mẫu tin có liên quan đến nó.

Ví dụ:

SELECT * FROM products WHERE description LIKE “%shirt%”

Không có nhận xét nào: